Bấm huyệt: Tác dụng, cách xoa bóp bấm huyệt chữa bệnh
Bấm huyệt là liệu pháp sử dụng lực từ bàn tay, ngón tay hoặc các dụng cụ hỗ trợ để day, ấn và tác động lên những huyệt đạo tương ứng trên cơ thể. Từ đó cải thiện tinh thần, đả thông kinh mạch, kích thích tuần hoàn máu và cải thiện chức năng của các cơ quan. Ngoài ra liệu pháp này còn giúp phòng ngừa và điều trị nhiều bệnh lý khác nhau nếu được thực hiện đúng kỹ thuật.
Bấm huyệt là gì?
Bấm huyệt là một liệu pháp chữa bệnh được áp dụng phổ biến, thường kết hợp với xoa bóp và châm cứu để tăng hiệu quả, rút ngắn thời gian điều trị. Liệu pháp này sử dụng lực từ bàn tay, ngón tay, khuỷu tay hoặc các dụng cụ hỗ trợ như bút dò, cây lăn, cây massage, cây ấn huyệt… để day, ấn và tác động lên những huyệt đạo tương ứng trên cơ thể.
Sự tác động phù hợp giúp kích hoạt cơ chế tự chữa lành tổn thương từ bên trong cơ thể, cải thiện chức năng của các cơ quan. Đồng thời phòng ngừa và điều trị các bệnh lý/ vấn đề đang gặp phải.
Ngoài phòng và điều trị bệnh, việc thực hiện đúng kỹ thuật còn giúp cải thiện tinh thần, đả thông kinh mạch, kích thích tuần hoàn máu (thông kinh hoạt lạc), hỗ trợ giấc ngủ, giảm đau nhức do các bệnh xương khớp, bệnh thần kinh và đau nhức cơ.
+ Khái niệm bấm huyệt theo Y học cổ truyền Trung Quốc
Theo Y học cổ truyền Trung Quốc, bấm huyệt (推拿 – Tui na) là một kỹ thuật thay thế y học, chủ yếu được sử dụng kết hợp với châm cứu trong phòng và chữa bệnh. Liệu pháp này được thực hiện dựa trên khái niệm về năng lượng sống di chuyển và phân bố vào các kinh mạch trong cơ thể.
Trong điều trị, những áp lực vật lý được tạo ra từ tay, khuỷu tay hoặc các thiết bị khác nhau… sẽ áp dụng vào những điểm kích hoạt ashi hoặc/ và các huyệt đạo. Từ đó khai thông các tình trạng tắc nghẽn trong kinh mạch.
Có bao nhiêu huyệt đạo trên cơ thể?
Theo Y học cổ truyền, trên cơ thể có 108 huyệt đạo. Trong đó có 72 huyệt đạo cơ bản và 36 huyệt đạo quan trọng (tử huyệt). Việc tác động lên những huyệt đạo quan trọng không đúng cách có thể làm ảnh hưởng đến thể trạng và phát sinh ra nhiều rủi ro nghiêm trọng.
Các huyệt đạo trên cơ thể có mối liên hệ mật thiết với tạng phủ và các đường kinh mạch, đồng thời là cửa ngõ lưu thông thần khí (khí của tạng phủ và kinh lạc) ra – vào cơ thể. Vì thế bên cạnh việc đẩy các khí xấu ra ngoài và lưu giữ khí tốt, tà khí từ bên ngoài cũng có thể xâm nhập từ các cửa ngõ lưu thông thần khí và gây bệnh nếu không thận trọng.
Công dụng của bấm huyệt
Khi được tác động đúng kỹ thuật, bấm huyệt sẽ mang đến những công dụng và lợi ích sau:
+ Tác dụng đối với hệ tuần hoàn
- Khắc phục khí huyết hư nhược hoặc thường xuyên ứ trệ
- Điều chỉnh các rối loạn trong cơ thể, thúc đẩy cân bằng âm dương
- Đẩy các tà khí và trí trệ ra ngoài, lưu giữ khí tốt
- Thông kinh hoạt lạc
- Đả thông kinh mạch
- Giảm huyết áp và giảm nhịp tim
+ Tác dụng đối với hệ thần kinh
- Giảm đau đầu
- Thư giãn và giảm áp lực lên dây thần kinh
- Cải thiện trí nhớ
- Giải tỏa căng thẳng, stress
- Thư giãn tinh thần, cải thiện tâm trạng, tăng khả năng tập trung
- Cải thiện chất lượng giấc ngủ, giúp ngủ ngon và ngủ sâu hơn
- Tăng cường chức năng của hệ thần kinh
- Bấm huyệt chống buồn ngủ, chống say xe
- Chữa run tay
- Đau đầu do căng thẳng
- Điều trị chứng trầm cảm và lo lắng
- Cải thiện tâm trạng và chống mệt mỏi
+ Tác dụng đối với cơ, xương và khớp
- Giảm đau lưng, đau thắt lưng
- Giảm đau cơ, đau nhức cơ xương khớp, đau do dây thần kinh bị chèn ép hoặc tổn thương, thoát vị đĩa đệm, thoái hóa xương khớp, đau vai gáy…
- Chống viêm và chữa một số loại viêm khớp
- Thư giãn cơ, xương và các khớp
- Phục hồi chức năng vận động
+ Tác dụng đối với phủ tạng
- Tăng cường chức năng phủ tạng
- Tăng cường quá trình trao đổi chất và hấp thụ của cơ thể
- Cải thiện chức năng của hệ tiêu hóa, tăng khả năng loại bỏ chất cặn bã và hấp thụ chất dinh dưỡng
- Giảm đau dạ dày
- Cải thiện tiêu hóa
- Chống buồn nôn
- Bấm huyệt cổ tay điều trị chứng buồn nôn và nôn sau khi hóa trị, sau khi phẫu thuật, trong quá trình gây tê tủy sống, nôn do say tàu xe, liên quan đến mang thai
+ Tác dụng đối với hệ hô hấp
- Chữa ho (ho khan hoặc ho có đờm)
- Chữa nghẹt mũi, viêm xoang, sổ mũi
- Phòng ngừa và điều trị viêm amidan
+ Tác dụng đối với hệ sinh sản
- Kích thích sinh lý
- Giảm đau bụng kinh
- Điều trị các rối loạn kinh nguyệt
- Kích thích sinh dục nam và nữ
- Hỗ trợ điều trị u xơ tử cung
- Tăng cường khả năng sinh sản
+ Tác dụng đối với làn da và sắc đẹp
- Làm đẹp da
- Giảm béo mặt, hỗ trợ giảm cân toàn thân
- Thư giãn các cơ ở vùng mặt, giúp trẻ hóa làn da, nâng cơ mặt
- Tăng kích thước vòng 1
+ Tác dụng khác
- Giải độc gan
- Chữa thận yếu
- Tăng cường chức năng và bổ thận
- Hạ sốt
- Hỗ trợ kiểm soát đường huyết
- Điều trị mắt cận thị, giúp sáng mắt
- Cải thiện chức năng của các cơ quan trong cơ thể
- Hỗ trợ chữa trĩ
- Cân bằng nội tiết tố
- Điều trị tê bì và các vấn đề về thần kinh do thuốc chữa ung thư
- Chống ung thư
- Hỗ trợ điều trị cảm lạnh và nhiễm trùng
- Cải thiện sức khỏe tổng thể
Chỉ định bấm huyệt
Liệu pháp bấm huyệt thường được chỉ định cho những trường hợp sau:
- Có các bệnh lý về tuần hoàn: Thiểu năng tuần hoàn não, huyết áp cao, tim đập nhanh, khí huyết kém lưu thông…
- Các bệnh lý về thần kinh: Rối loạn tiền đình, đau đầu, mất ngủ, căng thẳng thần kinh, kém tập trung, hệ thần kinh suy yếu, có tổn thương dây thần kinh dẫn đến đau nhức…
- Các bệnh về đường hô hấp: Viêm họng, viêm xoang, ho, viêm amidan, viêm phế quản, sổ mũi, nghẹt mũi…
- Các bệnh về cơ xương khớp: Đau lưng, đau vai gáy, thoát vị đĩa đệm, thoái hóa xương khớp, đau nhức xương khớp ở người trẻ, cứng khớp, khó vận động, đau cơ…
- Các bệnh lý về hệ tiêu hóa: Đau dạ dày, trướng bụng, ăn uống khó tiêu, tiêu chảy, táo bón, giảm chức năng chuyển hóa chất dinh dưỡng…
- Các bệnh về sinh dục: Yếu sinh lý, u xơ tử cung, rong kinh, đau bụng kinh…
- Các bệnh lý khác: Thận yếu, trĩ, tiểu đường, bệnh gan, thừa cân, các vấn đề ở da…
Chống chỉ định bấm huyệt
Liệu pháp bấm huyệt không phù hợp với những người có một hoặc nhiều vấn đề về sức khỏe dưới đây:
- Động kinh
- Nhiễm nấm, điển hình như nấm da chân
- Loét chân
- Bệnh gút
- Vấn đề về tuần hoàn ở bàn chân
- Có các cục máu đông
- Viêm tĩnh mạch chân
- Các vấn đề về tuyến giáp
- Có lượng tiểu cầu thấp
- Mắc các vấn đề/ bệnh lý về máu. Bấm huyệt có thể gây chảy máu và bầm tím
- Rạn xương, gãy xương hoặc có vết thương kín khác
- Các bệnh ngoại khoa như thủng dạ dày, xuất huyết dạ dày, viêm ruột thừa, viêm vòi trứng…
- Suy tim, suy gan hoặc suy thận mức độ nặng
- Viêm, có vết thương hở, lở loét hoặc sưng tấy ở vùng da có huyệt cần tác động
- Tiểu đường nặng
- Chấn thương cột sống
- Viêm khớp dạng thấp
- Một số bệnh lý, tình trạng của xương có thể trở nên tồi tệ hơn khi tác động sâu vào cơ thể
- Bị giãn tĩnh mạch
- Không bấm huyệt vào những khu vực có khối u ung thư hoặc tế bào ung thư đã di căng đến xương (ung thư di căn xương)
Ngoài ra nếu có những vấn đề dưới đây, người bệnh cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi thử áp dụng liệu pháp bấm huyệt:
- Mang thai
- Có chấn thương gần đây
- Dễ bầm tím
- Rối loạn chảy máu
- Huyết áp không kiểm soát
- Bệnh tim
- Đang sử dụng thuốc chống kết lập tiểu cầu theo toa hoặc thuốc chống đông máu, điển hình như Coumadin (warfarin)
- Các loại ung thư
- Loãng xương
Bấm huyệt có an toàn không?
Bấm huyệt là liệu pháp điều trị khá an toàn, có nhiều công dụng và lợi ích. Chính vì thế phần lớn các trường hợp bệnh đều được chỉ định bấm huyệt để cải thiện các vấn đề bên trong cơ thể, tăng cường sức khỏe và cải thiện chức năng của các cơ quan.
Tuy nhiên một số tác dụng phụ có thể xảy ra trong hoặc sau khi bấm huyệt. Đặc biệt là những người có thể trạng suy yếu hoặc nằm trong mục chống chỉ định và thận trọng.
- Nhạy cảm
- Chân mềm
- Có cảm giác lâng lâng
- Choáng váng
- Xuất hiện những cơn co thắt ở phụ nữ mang thai
Những tác dụng phụ nêu trên thường nhẹ và xuất hiện trong thời gian ngắn. Thông thường chúng sẽ biến mất ngay sau khi trị liệu.
Nếu có nhu cầu cải thiện sức khỏe và chữa bệnh bằng liệu pháp bấm huyệt, tốt nhất người bệnh nên tham khảo ý kiến của bác sĩ chuyên khoa hoặc thầy thuốc. Ngoài ra người bệnh cần áp dụng các biện pháp phòng ngừa để hạn chế tác dụng phụ không mong muốn.
Bấm huyệt có đau không?
Bấm huyệt mang đến cảm giác dễ chịu cho người bệnh, hầu như không gây khó chịu hoặc đau nhức. Đôi khi người bệnh chỉ cảm thấy nhói nhẹ khi vừa tác động vào các huyệt. Tuy nhiên ở những trường hợp thực hiện sai kỹ thuật hoặc dùng lực ấn quá mạnh, người bệnh có thể bị đau nhẹ kèm theo một số biểu hiện khác như bầm tím, chảy máu, khó chịu, choáng váng.
Bấm huyệt trong bao lâu?
Thời gian cho một lần bấm huyệt sẽ dao động trong khoảng từ 25 – 30 phút, mỗi ngày 1 lần. Dựa trên tình trạng, người bệnh sẽ được điều trị từ 1 – 3 liệu trình, mỗi liệu trình 15 ngày. Lưu ý liệu trình điều trị có thể tăng hoặc giảm tùy theo thể trạng của bệnh nhân và phác đồ điều trị của mỗi thầy thuốc.
Các kỹ thuật xoa bóp bấm huyệt chữa bệnh
Liệu pháp bấm huyệt được thực hiện với nhiều kỹ thuật khác nhau. Dưới đây là những kỹ thuật thường được áp dụng:
+ Kỹ thuật dây miết
- Day: Thầy thuốc dùng mô ngón tay út/ ngón cái hoặc gốc bàn tay ấn vào da của người bệnh. Từ từ di chuyển tay theo đường tròn sao cho da di động theo tay.
- Miết: Dùng vân ngón tay cái ấn và miết chặt vào da của người bệnh. Kỹ thuật này có thể được thực hiện theo hướng từ trên xuống, từ dưới lên, từ trái qua phải hoặc ngược lại. Khi miết, tay của thầy thuốc cần di động và kéo căng da.
+ Kỹ thuật nắn bóp
Sử dụng các đầu ngón tay hoặc sử dụng hai đầu ngón tay cái và ngón trỏ hoặc sử dụng hai bàn tay để bóp vào các huyệt đạo cần tác động, sau đó hơi kéo thịt lên.
+ Kỹ thuật bấm huyệt
Dùng mô ngón tay cái, mô ngón tay út, gốc bàn tay và đầu ngón tay cái ấn trực tiếp vào vị trí huyệt đã xác định (tương ứng với cơ quan tổn thương) hoặc chỗ đau. Kỹ thuật này giúp thư giãn và giảm đau hiệu quả.
+ Kỹ thuật điểm huyệt
Sử dụng phần mu khớp đốt 2 và đốt 3 của ngón giữa và ngón trỏ hoặc dùng các ngón cái hoặc dùng khuỷu tay ấn thẳng vào huyệt vị. Thông thường kỹ thuật điểm huyệt sẽ được sử dụng để tác động lên huyệt trên các chi, thắt lưng và vùng mông.
Những điều cần lưu ý khi bấm huyệt chữa bệnh
Mặc dù mang đến nhiều lợi ích và khá an toàn nhưng bệnh nhân cũng cần lưu ý một số vấn đề trước khi áp dụng liệu pháp bấm huyệt điều trị bệnh. Cụ thể:
- Thăm khám kỹ lưỡng, xác định bệnh lý và tình trạng sức khỏe trước khi áp dụng liệu pháp bấm huyệt.
- Đối với những người trên 45 tuổi, cần kiểm tra mật độ khoáng xương trước khi bấm huyệt.
- Cần nghe theo chỉ định điều trị của bác sĩ chuyên khoa, không tự ý bấm huyệt.
- Không dựa trên chẩn đoán của những người hành nghề bấm huyệt để điều trị bệnh.
- Liệu pháp chấm huyệt cần được thực hiện ở những cơ sở y tế uy tín, có thầy thuốc giỏi, nhiều kinh nghiệm và am hiểu về kỹ thuật bấm huyệt chữa bệnh. Điều này giúp đảm bảo tối đa mức độ an toàn, phòng ngừa bấm huyệt sai kỹ thuật hoặc tác động sai huyệt đạo dẫn đến những rủi ro nghiêm trọng.
- Nên tuân thủ phác đồ điều trị, không tự ý ngừng thực hiện liệu pháp để tránh ảnh hưởng đến hiệu quả chữa bệnh.
- Tuyệt đối không lạm dụng liệu pháp bấm huyệt.
- Cần hỏi rõ ý kiến bác sĩ nếu bạn nằm trong nhóm chống chỉ định.
- Cần thông báo với bác sĩ hoặc thầy thuốc nếu bạn đang mang thai. Bởi việc không thận trọng, tác động vào một số huyệt đạo ở bàn tay và bàn chân có thể dẫn đến những cơn co thắt.
- Nếu có ý định bấm huyệt để kích thích chuyển dạ, thai phụ cần hỏi ý kiến của bác sĩ chuyên khoa. Chỉ được thực hiện khi bác sĩ cho phép.
- Không bấm huyệt khi cơ thể suy yếu, đang mệt mỏi, quá no hoặc quá đói, bệnh nhân có tinh thần không ổn định hoặc không chịu được bấm huyệt
- Bấm huyệt có thể gây ra một số tác dụng phụ. Vì thế nếu nhận thấy chân mềm, choáng váng hoặc có một số bất thường khác, người bệnh nên thông báo với thầy thuốc để được xử lý đúng cách.
- Bấm huyệt thường được kết hợp với liệu pháp xoa bóp và châm cứu. Điều này giúp tăng hiệu quả và rút ngắn thời gian chữa bệnh.
Nhìn chung bấm huyệt là liệu pháp chữa bệnh an toàn, mang đến nhiều công dụng và hữu ích, bao gồm cả phòng ngừa và điều trị bệnh, giải tỏa căng thẳng, giúp ngủ ngon, điều hòa khí huyết, cải thiện chức năng của tạng phủ… Tuy nhiên người bệnh cần tìm đến những chuyên gia lành nghề để được thực hiện đúng kỹ thuật, tác động đúng huyệt đạo để đảm bảo tối đa mức độ an toàn và tính hiệu quả.
Tham khảo thêm:
Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!